Thuốc Durapil 30 mg được sử dụng đề điều trị chứng xuất tinh sớm ở nam giới. bài viết này cung cấp các thông tin về Durapil 30 có tác dụng phụ không và cách xử trí khi gặp các tác dụng phụ này.
Phụ lục
Thông Tin Chung Về Thuốc Durapil 30 Mg
Thuốc durapil 30mg được nghiên cứu và phát triển bởi công ty Công ty cổ phần dược phẩm SPM . Với thành phần chính là Dapoxetin HCl 30mg thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc tác dụng ngắn thuốc có tác dụng kéo dài thời gian xuất tinh ở nam giới
Hiện nay thuốc được các bác sĩ chuyên khoa nam học kê đơn cho các đối tượng nam giới mắc chứng xuất tinh sớm.
Thông tin chung về thuốc Durapil 30mg
- Tên thuốc durapil 30mg
- Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
- Quy cách : Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
- Tác dụng: Kéo dài thời gian xuất tinh,
- Số Đăng Ký: VD-30727-18
- Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SPM
- Xuât xứ: Việt Nam
Thuốc Durapil 30 Có Tác Dụng Phụ Không?
Thuốc durapil được sử dụng hiệu quả ở nam giới xuất tinh sớm. Vậy Durapil 30 có tác dụng phụ không?
Giống như tất cả các thuốc khác, Thuốc Durapil 30 có tác dụng phụ khi sử dụng. Các phán ứng phụ ghi nhận trên lâm sàng khi sử dụng thuốc durapil 30mg phổ biến bao gồm
- Buồn nôn (11,0% ở nhóm sử dụng hàm lượng 30mg và 22,2% ở nhóm sử dụng hàm lượng 60mg)
- Chóng mặt (5,8% và 10,9%)
- Nhức đầu ( 5,6% và 8,8%)
- Tiêu chảy (3,5% và 6,9%),
- Mất ngủ (2,1% và 3,9%)
- Mệt mỏi (2,0% và 4,1%).
Các tác dụng phụ phổ biến nhất dẫn đến ngừng sử dụng thuốc là buồn nôn (2,2% ) và chóng mặt (1,2%)
Các tác dụng phụ này đa số có liên quan đến liều dùng. Vì vây, không nên tự ý tăng liều thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ
Tính an toàn của Dapoxetin có trong thuốc Durapil 30mg đã được đánh giá trên 4224 nam giới bị xuất tinh sớm tham gia vào năm thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với giả dược. Trong đó 1616 người nhận dapoxetin 30 mg khi cần và 2608 nhận dapoxetin 60 mg, khi cần hoặc một lần mỗi ngày.
Tần suất của các phản ứng có hại khi sử dụng thuốc Durapil 30mg | ||||
Mức độ | Rất phổ biến
(> 1/10) |
Chung
(≥ 1/100 đến < 1/10) |
Không phổ biến
(≥ 1/1000 đến < 1/100) |
Hiếm
(≥ 1/10000 đến < 1/1000) |
Rối loạn tâm thần | Lo lắng, hưng phấn, bồn chồn, khó ngủ, suy giảm ham muốn tình dục, mơ màng. | Trầm cảm, tình trạng uể oải, cảm giác phấn khích, biến đổi tâm trạng, căng thẳng, lạnh lùng, thờ ơ, tình trạng mất trật tự, lúng túng, tư duy không bình thường, đề phòng cao, rối loạn giấc ngủ, khó ngủ ban đầu, giấc ngủ giữa đêm bị gián đoạn, ác mộng, gặm nhấm răng, sự giảm ham muốn tình dục, trạng thái cực khoái. | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, Nhức đầu | Buồn ngủ, Rối loạn chú ý, Run, Dị cảm | Ngất, Chóng mặt tư thế, Suy giảm ý thức | Chóng mặt khi gắng sức, Buồn ngủ đột ngột |
Rối loạn thị giác | Nhìn mờ mắt kém | Giãn đồng tử, Đau mắt, Rối loạn thị giác | ||
Rối loạn thính giác | ù tai | Chóng mặt | ||
Rối loạn tim mạch | Ngừng xoang, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh | |||
Rối loạn mạch máu | Hạ huyết áp, tăng huyết áp tâm thu, bốc hỏa | |||
Rối loạn hô hấp | Tắc nghẽn xoang, Ngáp | |||
Rối loạn tiêu hóa | Nôn, buồn nôn | Tiêu chảy, nôn mửa, táo bón, đau bụng, đau ở vùng bụng trên, khó tiêu, cảm giác bị đầy bụng, sự không thoải mái ở dạ dày, chướng bụng và khô miệng. | Khó chịu vùng bụng, khó chịu vùng thượng vị | Tiêu chảy cấp |
Rối loạn da và mô dưới da | Tăng tiết mồ hôi | Mẩn ngứa, Mồ hôi lạnhj | ||
Rối loạn tình dục | Rối loạn cương dương | Không thành công, Rối loạn cực khoái ở nam giới, Dị cảm bộ phận sinh dục nam | ||
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | Mệt mỏi, khó chịu | Suy nhược, Cảm thấy nóng, Cảm thấy bồn chồn, Cảm thấy bất thường, Cảm thấy say | ||
Tim mạch | Huyết áp tăng | Nhịp tim tăng, Huyết áp tâm trương tăng, Huyết áp thế đứng tăng |
Ngất khi sử dụng thuốc Durapil 30mg
Tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng Durapil 30 mg là ngất và hạ huyết áp tư thế đứng. Tuy nhiên, hai tác dụng phụ này là hiếm gặp trên lâm sàng.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng nguy cơ bệnh nhân bị ngất phụ thuộc vào liều lượng sử dụng. Bênh nhân sử dụng liều càng cao nguy cơ bệnh nhân bị ngất càng nhiều, nếu sử dụng liều thấp nguy cơ bệnh nhân bị ngất ít hơn.
Ngất có đặc điểm là mất ý thức, nhịp tim chậm hoặc ngừng xoang, đa số các trường hợp xảy ra trong 3 giờ đầu sau khi dùng thuốc, sau liều đầu tiên.
Các dấu hiệu báo trước ngất bao gồm :
- Buồn nôn, chóng mặt, choáng váng,
- Đánh trống ngực,
- Suy nhược, lú lẫn và vã mồ hôi thường xảy ra trong vòng 3 giờ đầu sau khi dùng thuốc Durapil 30mg
Các phương pháp giúp giảm các nguy cơ ngất khi sử dụng thuốc
- Bác sĩ nên tư vấn đầy đủ cho bệnh nhân để tránh các tình huống có thể dẫn đến chấn thương khi xảy ra ngất bao gồm lái xe, vận hành máy móc nguy hiểm
- Các triệu chứng có thể xảy ra như buồn nôn, chóng mặt, choáng váng và toát mồ hôi là phổ biến khi sử dụng thuốc thuốc Durapil 30mg
- Bác sĩ nên cảnh báo tình huống bị ngất bất cứ lúc nào có hoặc không có các triệu chứng báo trước trong quá trình điều trị thuốc Durapil
- Nên tư vấn cho bệnh nhân về việc duy trì lượng nước đầy đủ và về cách nhận biết các dấu hiệu và triệu chứng báo trước để giảm khả năng chấn thương nghiêm trọng liên quan đến té ngã do mất ý thức.
- Khi có các dấu hiệu báo trước ngất, bệnh nhân nên ngay lập tức nằm xuống để đầu thấp hơn phần còn lại của cơ thể hoặc ngồi xuống với đầu giữa hai đầu gối cho đến khi các triệu chứng qua đi và được cảnh báo để tránh các tình huống có thể dẫn đến chấn thương kể cả lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm,
Hạ huyết áp thế đứng
Trong các thử nghiệm lâm sàng thì hạ huyết áp thế đứng đã được báo cáo. Các phương pháp để hạn chế tác dụng phụ này, bao gồm:
- Khi điều trị xuất tinh sớm bằng sử dụng thuốc Durapil 30mg, bác sĩ thăm khám và khai thác tiền sử bệnh nhân cẩn thận bao gồm tiền sử hạ huyết áp ở tư thế đứng.
- Trước khi sử dụng thuốc nên kiểm tra tư thế đứng (huyết áp và nhịp tim, nằm ngửa và đứng). Nên tránh sử dụng thuốc durapil trong trường hợp có tiền sử hạ huyết áp khi đứng dậy
- Bệnh nhân không đứng dậy nhanh sau khi nằm hoặc ngồi lâu sau khi sử dụng thuốc.
Xử trí: Khi có dấu hiệu của hạ huyết áp tư thế đứng (chẳng hạn như chóng mặt ngay sau khi đứng) bệnh nhân nên ngay lập tức nằm xuống để đầu thấp hơn phần còn lại của cơ thể hoặc ngồi xuống với đầu giữa hai đầu gối cho đến khi triệu chứng qua đi.
Hội chứng cai
Việc ngừng đột ngột thuốc Durapil có thể gây ra các triệu chứng sau:
- Tâm trạng khó chịu
- Kích động
- Chóng mặt
- Rối loạn cảm giác (cảm giác điện giật), rối loạn cảm xúc
- Lo lắng, lú lẫn
- Nhức đầu
- Thờ ơ
- Mất ngủ và hưng cảm nhẹ.
Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc các triệu chứng cai thuốc như mất ngủ nhẹ hoặc trung bình và chóng mặt cao hơn ở những bệnh nhân chuyển sang dùng giả dược sau 62 ngày dùng thuốc durapil 30 mg
Thận Trọng Khi Sử Dụng Thuốc Durapil 30mg
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc durapil 30 mg trong các trường hợp sau:
Các rối loạn chức năng tình dục khác
Trước khi điều trị bằng thuốc Durapil 30mg, bác sĩ nên thăm khám kĩ lượng ở các bệnh nhân mắc kèm các dạng rối loạn chức năng tình dục khác, bao gồm cả rối loạn cương dương.
Nam giới bị rối loạn cương dương đang sử dụng thuốc ức chế PDE5 thì không nên sử dụng thuốc Durapil.
Sử dụng với thuốc kích thích, thuốc an thần gây nghiện
Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc với các thuốc kích thích như: thuốc có hoạt tính serotonergic như ketamine, methylenedioxymethamphetamine (MDMA) và lysergic acid diethylamide (LSD)… Các thuốc này khi kết hợp với thuốc Durapil 30mg có thể dẫn đến các phản ứng nghiêm trọng như :loạn nhịp tim, tăng thân nhiệt và hội chứng serotonin.
Sử dụng thuốc durapil với các thuốc có đặc tính an thần như ma tuý và benzodiazepin có thể làm tăng thêm tình trạng buồn ngủ và chóng mặt.
Rượu
Kết hợp sử dụng thuốc với rượu có thể làm tăng tác dụng nhận thức thần kinh liên quan đến rượu và cũng có thể làm tăng các biến cố bất lợi về thần kinh tim như ngất, do đó làm tăng nguy cơ chấn thương do tai nạn. Vì vậy, nên khuyên bệnh nhân tránh uống rượu khi dùng thuốc durapil
Các thuốc có đặc tính giãn mạch
Thận trọng khi kê đơn thuốc durapil 30 mg ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc có đặc tính giãn mạch (như chất đối kháng thụ thể alpha adrenergic và nitrat) do khả năng dung nạp tư thế giảm có thể xảy ra.
Thuốc ức chế CYP3A4
Nên thận trọng ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế CYP3A4 và liều lượng tối đa sử dụng là 30 mg
Chất ức chế CYP2D6 mạnh
Ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP2D6 hoặc ở bệnh nhân có kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6 nên thận trọng khi tăng liều lên 60mg. Vì có thể gây nên các tác dụng phụ nghiêm trọng
Hưng cảm
Ở những bệnh nhân có tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ hoặc rối loạn lưỡng cực không nên sử dụng Durapil
Trầm cảm, rối loạn tâm thần
Nam giới có các dấu hiệu và triệu chứng trầm cảm tiềm ẩn nên được đánh giá trước khi điều trị bằng Priligy để loại trừ các rối loạn trầm cảm chưa được chẩn đoán. Chống chỉ định điều trị đồng thời Priligy với thuốc chống trầm cảm, bao gồm cả SSRI và SNRI (xem phần 4.3).
Không nên ngừng điều trị chứng trầm cảm hoặc lo lắng đang diễn ra để bắt đầu dùng Priligy để điều trị PE. Priligy không được chỉ định cho các rối loạn tâm thần và không nên sử dụng cho nam giới mắc các rối loạn này, chẳng hạn như tâm thần phân liệt, hoặc ở những người mắc chứng trầm cảm đồng thời, vì không thể loại trừ các triệu chứng xấu đi liên quan đến trầm cảm. Đây có thể là kết quả của rối loạn tâm thần tiềm ẩn hoặc có thể là kết quả của liệu pháp sản phẩm thuốc.
Suy thận
Thuốc Durapil không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng và nên thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình
Rối loạn mắt
Việc sử dụng thuốc durapil có liên quan đến các tác dụng phụ ở mắt như giãn đồng tử và đau mắt. Ở những bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc những người có nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng nên thận trọng khi sử dụng thuốc Durapil
Chống Chỉ Định Thuốc Durapil 30 Mg
Không sử dụng thuốc durapil 30 mg cho các đối tượng sau đây:
- Mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc: Dapoxetin và các tá dược
- Nam giới mắc các bệnh lí tim mạch như: Suy tim (NYHA loại II-IV), Bất thường về dẫn truyền như blốc nhĩ thất hoặc hội chứng bệnh nút xoang, Bệnh tim thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực, Bệnh van tim nghiêm trọng
- Tiền sử ngất.
- Tiền sử hưng cảm hoặc trầm cảm nặng.
- Suy gan vừa và nặng
Tuyệt đối không dùng chung thuốc Durapil với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
- Thioridazine
- Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin: thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRI), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)
- Thuốc, thảo dược khác có tác dụng serotonergic : L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, lithium,
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazadone, nelfinavir, atazanavir, v.v.
Không nên sử dụng thuốc durapil trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng các thuốc này. Tương tự, không nên sử dụng các thuốc này trong vòng 7 ngày sau khi ngừng thuốc durapil
Cách Sử Dụng Để Hạn Chế Tác Dụng Phụ Thuốc Durapil 30 mg
Để hạn chế các tác dụng phụ của thuốc durapil bạn nên tuận thủ các khuyến cáo sau
- Nên sử dụng đúng với chỉ định kê đơn của bác sĩ
- Liều thông thường là 30mg, liều tối đa 60mg. Tuy nhiên, khi tăng liều nên đánh giá lại các tác dụng phụ và hiệu quả của thuốc, không nên tự ý tăng liều
- Sử dụng trước 1-3 h trước khi quan hệ tình dục
- Nên được bác sĩ thăm khám sau 6 liều điều trị hoặc 4 tuần để đánh giá lợi ích nguy cơ khi cân nhắc sử dụng tiếp
- Nên sử dụng với nhiêu nước khoảng 200 – 300 ml nước
Địa điểm mua thuốc Durapil chính hãng
Kết luận, Bài viết trên cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin về Durapil 30 có tác dụng phụ không?. Điều quan trọng nhất để hạn chế các tác dụng phụ của thuốc durapil bạn nên tuân thủ chỉ định của bác sĩ kê đơn.